Bước tới nội dung

Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch
Sophia của Hy Lạp năm 2009
Vương hậu nước Tây Ban Nha
Tại vị22 tháng 11 năm 197519 tháng 6 năm 2014
38 năm, 209 ngày
Lễ đăng quang27 tháng 11 năm 1975
Tiền nhiệmVictoria Eugenie của Battenberg
Kế nhiệmLetizia Ortiz Rocasolano
Thái Thượng Vương hậu nước Tây Ban Nha
Tại vị19 tháng 6 năm 2014 - nay
10 năm, 149 ngày
Thông tin chung
Sinh2 tháng 11, 1938 (86 tuổi)
Psychiko, Athena, Hy Lạp
Phối ngẫuJuan Carlos I của Tây Ban Nha Vua hoặc hoàng đế
Hậu duệElena, Nữ Công tước xứ Lugo
Infanta Cristina
Felipe VI, Quốc vương nước Tây Ban Nha Vua hoặc hoàng đế
Tên đầy đủ
tiếng Tây Ban Nha: Sofía Margarita Victoria Federica
tiếng Hy Lạp: Σοφία Μαργαρίτα Βικτωρία Φρειδερίκη
(Sophia Margarita Victoria Frederika)
Vương tộcNhà Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg (khi sinh)
Nhà Borbón (kết hôn)
Thân phụPávlos của Hy Lạp Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuFriederike Luise của Hannover
Tôn giáoCông giáo La Mã
trước Giáo hội Chính thống giáo Hy Lạp
Chữ kýChữ ký của Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch

Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch (phát âm tiếng Tây Ban Nha[soˈfi.a]; tiếng Hy Lạp: Σοφία; sinh ngày 2 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ của Juan Carlos I của Tây Ban Nha. Như mọi "hoàng gia" của Châu Âu được dịch thuật trên báo đài và văn bản ở Việt Nam, Vương hậu Sofia hay được biết đến là Hoàng hậu Sofia, tức tước vị của bà trở thành Hoàng hậu (Empress consort) thay vì chính xác là Vương hậu (Queen consort).

Sinh ra là một vương nữ của Hy LạpĐan Mạch, bà đã trở thành Vương hậu của Tây Ban Nha sau khi chồng bà lên ngôi vua của Tây Ban Nha năm 1975[1][2]. Ngày 19 tháng 6 năm 2014, Vua Juan Carlos I thoái vị, con trai của hai người là Felipe VI của Tây Ban Nha kế vị, Sofia trở thành [Queen Sofía], tức "Vương hậu Sofía" mà không phải là Thái hậu vì chồng bà vẫn chưa qua đời[3][4].

Tước hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 11 năm 1938 - 14 tháng 5 năm 1962: Vương nữ Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch Điện hạ
  • 14 tháng 5 năm 1962 - 21 tháng 7 năm 1969: Vương phi xứ Asturias Điện hạ
  • 21 tháng 7 năm 1969 - 22 tháng 11 năm 1975: Vương phi của Tây Ban Nha Điện hạ
  • 22 tháng 11 năm 1975 - 19 tháng 6 năm 2014: Vương hậu của Tây Ban Nha Bệ hạ
  • 19 tháng 6 năm 2014 - nay: Vương hậu Sofía của Tây Ban Nha Bệ hạ (chồng bà thoái vị)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Royal house of Bourbon, Unknown publisher, unknown date (Retrieved ngày 19 tháng 1 năm 2007)
  2. ^ Her majesty the Queen www.sispain.org unknown date (Retrieved ngày 19 tháng 1 năm 2007)
  3. ^ “Spain will have two kings and two queens”. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ Ở ngôn ngữ Tây phương, tương đương Thái hậu là ["Dowager Queen"], mà "Dowager" chỉ dùng cho người vợ có chồng đã mất. Bên cạnh đó, danh xưng ["Queen Mother"] cuối cùng cũng không được dùng.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]